Phương án tuyển sinh năm 2020 - mới mà không mới dành cho các sĩ tử 2k2

line
10 tháng 03 năm 2020

   Trường ĐH Văn Hiến công bố đề án tuyển sinh Đại học năm 2020, trong đó Nhà trường đã linh hoạt với nhiều phương án tuyển sinh để tạo thuận lợi cho học sinh 2k2 thẳng tiến vào Đại học.

Trường đại học Văn Hiến với 5 phương thức xét tuyển
Theo đó, Trường ĐH Văn Hiến công bố 5 phương thức xét tuyển như sau:
1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2020 
   Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển. Sau khi dự thi THPT 2020, thí sinh có điểm thi bằng điểm sàn do Trường Đại học Văn Hiến quy định sẽ đăng ký xét tuyển vào Trường (mã DVH) bằng Phiếu đăng ký dự thi THPT và Xét tuyển đại học 2020.
2) Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 hình thức xét tuyển:
   ✅ Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm
   ✅ Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ lớp 12 + điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm
   ✅ Hình thức 3: Tổng điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên.
Theo phương án này, nếu thời gian nghỉ học của học sinh kéo dài dẫn đến kết quả học tập học kỳ hai chậm trễ thì các bạn vẫn có thể hoàn thành hồ sơ xét tuyển vào ĐH Văn Hiến đúng thời hạn bằng hình thức 1.
3) Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực 2020 của Đại học Quốc gia TP.HCM
   Thí sinh tham dự kỳ thi và có điểm thi bằng điểm sàn do Trường Đại học Văn Hiến quy định sẽ được xét tuyển và nhập học.
4) Xét tuyển theo kỳ thi riêng đối với ngành Thanh nhạc và Piano
   Kết hợp xét tuyển theo kết quả học bạ THPT môn Văn lớp 12 đạt từ 5,0 điểm, đồng thời tham gia thi tuyển môn cơ sở và chuyên ngành theo lịch riêng của Trường Đại học Văn Hiến tổ chức.
 
Khoa Nghệ thuật – ngành Piano với phương thức xét tuyển theo kỳ thi riêng
5) Xét tuyển thẳng 
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Văn Hiến ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng theo quy định của trường, gồm: 
   ✅Diện thứ 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
   ✅Diện thứ 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/ thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm;
   ✅Diện thứ 3: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
   ✅Diện thứ 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
 

 

Các ngành, chuyên ngành xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển vào trường ĐH Văn Hiến năm 2020. Mã trường DVH

Stt

Tên ngành/ chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Công nghệ thông tin

Mạng máy tính và truyền thông,
An toàn thông tin,
Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia

7480201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

2

Khoa học máy tính

Công nghệ phần mềm,

Hệ thống thông tin

7480101

3

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật điện tử - viễn thông,

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,

Hệ thống nhúng và IoT

7520207

4

Truyền thông đa phương tiện *

Sản xuất truyền hình,

Sản xuất phim và quảng cáo

7310608

5

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh tổng hợp,

Kinh doanh quốc tế,

Kinh doanh thương mại,

Quản trị marketing,

Quản trị nhân sự,

Quản trị dự án,

Quản trị doanh nghiệp thủy sản

7340101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

6

Tài chính ngân hàng

Tài chính doanh nghiệp,

Tài chính ngân hàng

7340201

7

Kế toán

Kế toán - kiểm toán,

Kế toán doanh nghiệp

7340301

8

Thương mại điện tử *

Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT,

Quản trị kinh doanh TMĐT

7340122

9

Luật *

Luật kinh tế,

Luật thương mại quốc tế,

Luật dân sự,

Luật tài chính – ngân hàng

7380101

10

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Quản lý phân phối - bán lẻ - tồn kho,

Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế

7510605

11

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học nông nghiệp (vật nuôi, thủy sản, cây trồng),

Công nghệ sinh học thực phẩm và sức khỏe,

Công nghệ sinh học dược

7420201

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

12

Công nghệ thực phẩm *

Dinh dưỡng,

Quản trị và chất lượng thực phẩm,

Kỹ thuật chế biến đồ ăn và thức uống,

Kỹ thuật sản xuất và bảo quản thực phẩm

7540101

13

Du lịch

Quản lý du lịch,

Điều hành du lịch

7810101

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

14

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị lữ hành,

Hướng dẫn du lịch

7810103

15

Quản trị khách sạn

Quản trị khách sạn - khu du lịch,

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810201

16

Điều dưỡng *

Điều dưỡng đa khoa,

Điều dưỡng Sản - Nhi

7720301

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Tóa, Hóa, Sinh

C08: Văn, Hóa, Sinh

D07: Tóa, Hóa, Tiếng Anh

17

Quản lý bệnh viện *

Quản trị chất lượng,

Tài chính - kế toán y dược

7720802

18

Xã hội học

Xã hội học truyền thông - báo chí,

Xã hội học quản trị tổ chức xã hội,

Công tác xã hội

7310301

A00: Toán, Lý, Hóa

A09: Toán, Địa, GDCD

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

19

Tâm lý học

Tham vấn và trị liệu tâm lý,

Tham vấn và quản trị nhân sự

7310401

20

Quan hệ công chúng

Truyền thông - tổ chức sự kiện,

Quảng cáo

7320108

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

21

Văn học

Văn - giảng dạy, Văn - truyền thông,

Văn - quản trị văn phòng

7229030

22

Văn hóa học

Công nghiệp văn hóa (thiết kế mỹ thuật, tổ chức sự kiện văn hóa, quản trị giải trí kỹ thuật số),

Văn hóa di sản - du lịch (quản lý di sản, khu di tích, danh thắng; thuyết minh),

Kinh tế văn hóa ứng dụng (ẩm thực, trang phục, nhà ở)

7229040

23

Việt Nam học

Văn hiến Việt Nam,

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài

7310630

24

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh thương mại - du lịch,

Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh,

Tiếng Anh biên phiên dịch,

Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học

7220201

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

25

Ngôn ngữ Nhật

Tiếng Nhật thương mại - du lịch,

Tiếng Nhật biên - phiên dịch,

Tiếng Nhật giảng dạy

7220209

26

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Trung thương mại - du lịch,

Tiếng Trung biên - phiên dịch,

Tiếng Trung giảng dạy

7220204

27

Ngôn ngữ Pháp

Tiếng Pháp thương mại – du lịch,

Tiếng Pháp biên - phiên dịch

7220203

28

Đông phương học

Nhật Bản học,

Hàn Quốc học (Tiếng Hàn thương mại - du lịch, Giáo dục tiếng Hàn)

7310608

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

29

Quản lý thể dục thể thao *

Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện,

Huấn luyện thể thao

7810301

T00: Toán, Sinh, NK TDTT

T01: Toán, Văn, NK TDTT

T02: Văn, Sinh, NK TDTT

T03: Văn, Địa, NK TDTT

30

Thanh nhạc

Thanh nhạc thính phòng,

Thanh nhạc đương đại (nhạc nhẹ)

7210205

N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành

31

Piano

Piano cổ điển,

Piano ứng dụng (POP, Jazz),

Sản xuất âm nhạc,

Âm nhạc công nghệ

7210208

*Ngành dự kiến mở 2020